Dịch tễ học
Trên lâm sàng, các biến chứng nặng sau phẫu thuật về phổi thường gặp hơn tim mạch, và biến chứng ở phổi có thể làm tăng nguy cơ dẫn đến các biến chứng khác.1McAlister FA, Bertsch K, Man J, Bradley J, Jacka M. Incidence of and risk factors for pulmonary complications after nonthoracic surgery. Am J Respir Crit Care Med. 2005 Mar 1;171(5):514-7. doi: 10.1164/rccm.200408-1069OC. Epub 2004 Nov 24. PMID: 15563632.2Khan, N.A., Quan, H., Bugar, J.M. et al. Association of postoperative complications with hospital costs and length of stay in a tertiary care center. J Gen Intern Med 21, 177–180 (2006). https://doi.org/10.1007/s11606-006-0254-1
Mặc dù được định nghĩa khác nhau giữa các tài liệu, song các biến chứng tại phổi có ý nghĩa trên lâm sàng thường gặp là viêm phổi, suy hô hấp, co thắt phế quản, xẹp phổi, và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính.
Suy hô hấp sau phẫu thuật có thể là biến chứng đe dọa tính mạng với tỷ lệ tử vong trong vòng 30 ngày cao tới 26,5%.3Johnson RG, Arozullah AM, Neumayer L, Henderson WG, Hosokawa P, Khuri SF. Multivariable predictors of postoperative respiratory failure after general and vascular surgery: results from the patient safety in surgery study. J Am Coll Surg. 2007 Jun;204(6):1188-98. doi: 10.1016/j.jamcollsurg.2007.02.070. PMID: 17544077.
Nguyên nhân
Nguy cơ biến chứng phổi là sự kết hợp của cả yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân và của ca phẫu thuật. Những yếu tố này được đánh giá chi tiết trong hướng dẫn của Hiệp hội các thầy thuốc Mỹ 2006.4Qaseem A, Snow V, Fitterman N, Hornbake ER, Lawrence VA, Smetana GW, Weiss K, Owens DK, Aronson M, Barry P, Casey DE Jr, Cross JT Jr, Fitterman N, Sherif KD, Weiss KB; Clinical Efficacy Assessment Subcommittee of the American College of Physicians. Risk assessment for and strategies to reduce perioperative pulmonary complications for patients undergoing noncardiothoracic surgery: a guideline from the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):575-80. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00008. PMID: 16618955.
Yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ liên quan đến phẫu thuật
- Vị trí phẫu thuật là yếu tố nguy cơ chính, các phẫu thuật bụng trên và ngực có nguy cơ cao nhất.5Smetana GW. Preoperative pulmonary evaluation. N Engl J Med. 1999 Mar 25;340(12):937-44. doi: 10.1056/NEJM199903253401207. PMID: 10089188. Phẫu thuật không liên quan đến thân mình cũng có thể có nguy cơ biến chứng phổi cao. Ví dụ như phẫu thuật thần kinh, phẫu thuật liên quan đến miệng và vòm họng.6Arozullah AM, Daley J, Henderson WG, Khuri SF. Multifactorial risk index for predicting postoperative respiratory failure in men after major noncardiac surgery. The National Veterans Administration Surgical Quality Improvement Program. Ann Surg. 2000 Aug;232(2):242-53. doi: 10.1097/00000658-200008000-00015. PMID: 10903604; PMCID: PMC1421137.
- Thời gian phẫu thuật cũng là yếu tố nguy cơ, các phẫu thuật kéo dài sẽ tăng nguy cơ biến chứng phổi.7Kroenke K, Lawrence VA, Theroux JF, Tuley MR. Operative risk in patients with severe obstructive pulmonary disease. Arch Intern Med. 1992 May;152(5):967-71. PMID: 1580723.
- Hình thức gây mê cũng ảnh hưởng đến nguy cơ biến chứng phổi. Mặc dù còn gây tranh cãi, gây tê tủy sống ít nguy cơ gây viêm phổi và suy hô hấp.8Rodgers A, Walker N, Schug S, McKee A, Kehlet H, van Zundert A, Sage D, Futter M, Saville G, Clark T, MacMahon S. Reduction of postoperative mortality and morbidity with epidural or spinal anaesthesia: results from overview of randomised trials. BMJ. 2000 Dec 16;321(7275):1493. doi: 10.1136/bmj.321.7275.1493. PMID: 11118174; PMCID: PMC27550.9Rigg JR, Jamrozik K, Myles PS, Silbert BS, Peyton PJ, Parsons RW, Collins KS; MASTER Anaethesia Trial Study Group. Epidural anaesthesia and analgesia and outcome of major surgery: a randomised trial. Lancet. 2002 Apr 13;359(9314):1276-82. doi: 10.1016/S0140-6736(02)08266-1. PMID: 11965272.
Yếu tố nguy cơ từ bệnh nhân
- Bệnh phổi mãn tính, đặc biệt là COPD, là yếu tố nguy cơ gây biến chứng phổi о о о sau phẫu thuật. Bệnh nhân bị bệnh nặng đang tiến triển có nguy cơ bị các biến chứng nghiêm trọng hơn.10Kroenke K, Lawrence VA, Theroux JF, Tuley MR, Hilsenbeck S. Postoperative complications after thoracic and major abdominal surgery in patients with and without obstructive lung disease. Chest. 1993 Nov;104(5):1445-51. doi: 10.1378/chest.104.5.1445. PMID: 8222804. Tuy nhiên, ngay cả những bệnh nhân có bệnh phổi tiến triển cũng có thể tiến hành phẫu thuật an toàn trong trường hợp cần thiết.11Milledge JS, Nunn JF. Criteria of fitness for anaesthesia in patients with chronic obstructive lung disease. Br Med J. 1975 Sep 20;3(5985):670-3. doi: 10.1136/bmj.3.5985.670. PMID: 240480; PMCID: PMC1674588. Do vậy, mức độ nặng của COPD không phải là chống chỉ định phẫu thuật.
- Số liệu về các bệnh phổi mạn tính khác ngoài COPD vẫn chưa được nghiên cứu nhiều.
- Hen phế quản đã được kiểm soát không phải là một yếu tố nguy cơ quan trọng.
- Bệnh phổi kẽ có vẻ là yếu tố nguy cơ cao cho bệnh nhân, tuy nhiên vấn đề này chưa được nghiên cứu nhiều ở những bệnh nhân phẫu thuật.12Bapoje SR, Whitaker JF, Schulz T, Chu ES, Albert RK. Preoperative evaluation of the patient with pulmonary disease. Chest. 2007 Nov;132(5):1637-45. doi: 10.1378/chest.07-0347. PMID: 17998364. Bệnh phổi hạn chế do béo phì không phải là yếu tố nguy cơ quan trọng.13Qaseem A, Snow V, Fitterman N, Hornbake ER, Lawrence VA, Smetana GW, Weiss K, Owens DK, Aronson M, Barry P, Casey DE Jr, Cross JT Jr, Fitterman N, Sherif KD, Weiss KB; Clinical Efficacy Assessment Subcommittee of the American College of Physicians. Risk assessment for and strategies to reduce perioperative pulmonary complications for patients undergoing noncardiothoracic surgery: a guideline from the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):575-80. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00008. PMID: 16618955.
- Tăng áp động mạch phổi có liên quan đến tỷ lệ bệnh tật ở những bệnh nhân phẫu thuật.14Ramakrishna G, Sprung J, Ravi BS, Chandrasekaran K, McGoon MD. Impact of pulmonary hypertension on the outcomes of noncardiac surgery: predictors of perioperative morbidity and mortality. J Am Coll Cardiol. 2005 May 17;45(10):1691-9. doi: 10.1016/j.jacc.2005.02.055. PMID: 15893189.15Lai HC, Lai HC, Wang KY, Lee WL, Ting CT, Liu TJ. Severe pulmonary hypertension complicates postoperative outcome of non-cardiac surgery. Br J Anaesth. 2007 Aug;99(2):184-90. doi: 10.1093/bja/aem126. Epub 2007 Jun 18. PMID: 17576968.
- Thể trạng chung kém có có liên quan đến tăng biến chứng phổi khi phẫu thuật. Nhiều biện pháp đánh giá tình trạng sức khỏe chung có liên quan với tình trạng phổi kém.
- Tuổi cao cũng là một yếu tố dự báo các biến chứng phổi sau phẫu thuật. Chưa rõ các bệnh đồng mắc là yếu tố nhiễu đối với vai trò của tuổi cao đến mức độ nào, nhưng nhiều nghiên cứu đã cho thấy mối liên quan chặt chẽ giữa tuổi và các biến chứng phổi sau phẫu thuật và tuổi được coi là một yếu tố trong mô hình dự báo nguy cơ, đặc biệt là tuổi trên 60.16Arozullah AM, Khuri SF, Henderson WG, Daley J; Participants in the National Veterans Affairs Surgical Quality Improvement Program. Development and validation of a multifactorial risk index for predicting postoperative pneumonia after major noncardiac surgery. Ann Intern Med. 2001 Nov 20;135(10):847-57. doi: 10.7326/0003-4819-135-10-200111200-00005. PMID: 11712875.
- Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ biến chứng phổi. Mức độ hút thuốc tương quan với mức độ nguy cơ.17McAlister FA, Khan NA, Straus SE, Papaioakim M, Fisher BW, Majumdar SR, Gajic O, Daniel M, Tomlinson G. Accuracy of the preoperative assessment in predicting pulmonary risk after nonthoracic surgery. Am J Respir Crit Care Med. 2003 Mar 1;167(5):741-4. doi: 10.1164/rccm.200209-985BC. Epub 2002 Dec 4. PMID: 12598217.
- Hiện nay, ngừng thở khi ngủ ngày càng được được công nhận rộng rãi là yếu tố nguy cơ biến chứng phẫu thuật, cả biến chứng phổi và tim mạch.18Hwang D, Shakir N, Limann B, Sison C, Kalra S, Shulman L, Souza Ade C, Greenberg H. Association of sleep-disordered breathing with postoperative complications. Chest. 2008 May;133(5):1128-34. doi: 10.1378/chest.07-1488. Epub 2008 Mar 13. PMID: 18339794. Biến chứng phổi thường gặp nhất là thiếu oxy máu.19Chung F, Yegneswaran B, Liao P, Chung SA, Vairavanathan S, Islam S, Khajehdehi A, Shapiro CM. Validation of the Berlin questionnaire and American Society of Anesthesiologists checklist as screening tools for obstructive sleep apnea in surgical patients. Anesthesiology. 2008 May;108(5):822-30. doi: 10.1097/ALN.0b013e31816d91b5. PMID: 18431117. Ngừng thở khi ngủ không được chẩn đoán làm cho nguy cơ tăng cao hơn.20Gupta RM, Parvizi J, Hanssen AD, Gay PC. Postoperative complications in patients with obstructive sleep apnea syndrome undergoing hip or knee replacement: a case-control study. Mayo Clin Proc. 2001 Sep;76(9):897-905. doi: 10.4065/76.9.897. PMID: 11560300.
Bệnh sử và khám lâm sàng
Đánh giá hô hấp trước phẫu thuật nên tập trung vào việc đánh giá các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân và mức độ nặng của các yếu tố nguy cơ ấy.
- Khai thác kỹ tiền sử của các bệnh phổi mãn tính. Cần xác định tình trạng bệnh nền của bệnh nhân và đánh giá các triệu chứng gần đây, như ho hoặc khạc đờm tăng lên.
- Cần phát hiện các triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp. Mặc dù không phải là chống chỉ định tuyệt đối để phẫu thuật, nên trì hoãn phẫu thuật cho đến khi tình trạng nhiễm trùng được kiểm soát. Khai thác kỹ tiền sử hút thuốc.
- Như đã đề cập, các bệnh đồng mắc ảnh hướng khả năng xuất hiện biến chứng phổi quanh phẫu thuật. Do đó, cần khai thác kỹ các bệnh đồng mắc, quá trình điều trị, và diễn tiến của bệnh.
Khám bệnh toàn diện trước phẫu thuật.
- Cần chú ý đến dấu hiệu của bệnh phổi mạn tính như tăng kích thước trước sau của lồng ngực và các tiếng bất thường ở phổi, đặc biệt là rale co thắt (wheezing).
- Cần xác định độ cao thanh quản lớn nhất. Nếu kích thước <4 cm có liên quan đến các biến chứng phổi. Ho dai dẳng sau khi họ chủ động là dấu hiệu cho thấy nguy cơ cao.21McAlister FA, Khan NA, Straus SE, Papaioakim M, Fisher BW, Majumdar SR, Gajic O, Daniel M, Tomlinson G. Accuracy of the preoperative assessment in predicting pulmonary risk after nonthoracic surgery. Am J Respir Crit Care Med. 2003 Mar 1;167(5):741-4. doi: 10.1164/rccm.200209-985BC. Epub 2002 Dec 4. PMID: 12598217.
Công cụ phân tầng nguy cơ
Không giống như phân tầng nguy cơ tim mạch trước phẫu thuật, không có nhiều công cụ để đánh giá mức độ nguy cơ của phổi khi phẫu thuật.
Nhìn chung, bệnh nhân dường như có nguy cơ cao xuất hiện biến cố nếu họ phải thực hiện các phẫu thuật có nguy cơ cao như đã nêu ở trên và có một hoặc nhiều hơn các yếu tố nguy cơ được xác định. Đánh giá mức độ nguy cơ của bệnh nhân hoàn toàn là chủ quan. Người ta thấy rằng bệnh nhân càng có nhiều yếu tố nguy cơ thì khả năng xuất hiện biến cố quanh phẫu thuật càng cao.
Người ta đã đưa ra các chỉ số nguy cơ để dự đoán suy hô hấp và viêm phổi sau mổ.22Arozullah AM, Khuri SF, Henderson WG, Daley J; Participants in the National Veterans Affairs Surgical Quality Improvement Program. Development and validation of a multifactorial risk index for predicting postoperative pneumonia after major noncardiac surgery. Ann Intern Med. 2001 Nov 20;135(10):847-57. doi: 10.7326/0003-4819-135-10-200111200-00005. PMID: 11712875. Mặc dù phức tạp, đây là các công cụ dự đoán nguy cơ khách quan tốt nhất. Công cụ này đã được hiệu chỉnh trong nghiên cứu gần đây nhưng nó vẫn chưa được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng.23Johnson RG, Arozullah AM, Neumayer L, Henderson WG, Hosokawa P, Khuri SF. Multivariable predictors of postoperative respiratory failure after general and vascular surgery: results from the patient safety in surgery study. J Am Coll Surg. 2007 Jun;204(6):1188-98. doi: 10.1016/j.jamcollsurg.2007.02.070. PMID: 17544077.
Cận lâm sàng
Thăm dò chức năng hô hấp
- Giá trị của đo chức năng hô hấp trước phẫu thuật không rõ ràng và gây tranh cãi, ngoại trừ trường hợp phẫu thuật cắt phổi khi đó vai trò của kết quả đo chức năng hô hấp rõ ràng hơn.
- Mặc dù cần đo chức năng hô hấp để chẩn đoán bệnh phổi, nhưng đối với phẫu thuật ngoài phổi đo chức năng hô hấp có vẻ không cung cấp thêm thông tin so với các dấu hiệu lâm sàng khác.24De Nino LA, Lawrence VA, Averyt EC, Hilsenbeck SG, Dhanda R, Page CP. Preoperative spirometry and laparotomy: blowing away dollars. Chest. 1997 Jun;111(6):1536-41. doi: 10.1378/chest.111.6.1536. PMID: 9187170.
- Không có những khuyến cáo ủng hộ hay phản đối đo chức năng hô hấp. Tuy nhiên, cần chỉ định đo chức năng hô hấp ở những bệnh nhân có triệu chứng phổi chưa rõ chẩn đoán và tiền sử bệnh phổi không rõ ràng.
Khí máu động mạch
- Chưa có bằng chứng về kết quả khí máu động mạch giúp dự đoán biến chứng phổi trước phẫu thuật tốt hơn so với các dấu hiệu lâm sàng.
- Nhìn chung, khí máu động mạch không phải là xét nghiệm bắt buộc đánh giá chức năng phổi trước phẫu thuật.
- Cần làm khí máu động mạch khi có chỉ định trên lâm sàng, ví dụ như xác định xem bệnh phổi của bệnh nhân có còn bù không.
Chụp X-quang ngực
- Giá trị của chụp X-quang phổi thường quy thay đổi khác nhau.
- Một số dấu hiệu bất thường đã là tình trạng mạn tính và không ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh.25Joo HS, Wong J, Naik VN, Savoldelli GL. The value of screening preoperative chest x-rays: a systematic review. Can J Anaesth. 2005 Jun-Jul;52(6):568-74. doi: 10.1007/BF03015764. PMID: 15983140.
- Nhìn chung, khuyến cáo chụp X-quang ngực khi có chỉ định khác trên lâm sàng.
Nồng độ albumin huyết thanh
- Tình trạng giảm albumin huyết thanh được đánh giá là yếu tố dự báo tốt về nguy cơ biến chứng phổi, mặc dù một nghiên cứu lớn gần đây cho thấy nguy cơ này thấp hơn so với khuyến cáo trước đó.26Smetana GW, Lawrence VA, Cornell JE; American College of Physicians. Preoperative pulmonary risk stratification for noncardiothoracic surgery: systematic review for the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):581-95. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00009. PMID: 16618956.
- Mặc dù các nghiên cứu khác nhau sử dụng các khái niệm khác nhau nhưng nồng độ <3,5 mg/dL cho thấy tăng nguy cơ biến chứng phổi.
- Mặc dù có bằng chứng cho thấy nồng độ albumin giảm là một yếu tố dự báo tin cậy về nguy cơ biến chứng quanh phẫu thuật nhưng hiện tại không có bằng chứng kết luận rằng bổ sung dinh dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc truyền tĩnh mạch làm giảm nguy cơ này.27Lawrence VA, Cornell JE, Smetana GW; American College of Physicians. Strategies to reduce postoperative pulmonary complications after noncardiothoracic surgery: systematic review for the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):596-608. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00011. PMID: 16618957.
Điều trị
Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh nhân
- Hiệu quả của việc cai thuốc lá trước phẫu thuật với cải thiện các biến chứng phổi đã được mô tả nhiều trong phẫu thuật tim phổi, trong đó cai thuốc lá ít nhất 2 tháng trước khi phẫu thuật đã được chứng minh có lợi ích.28Warner MA, Offord KP, Warner ME, Lennon RL, Conover MA, Jansson-Schumacher U. Role of preoperative cessation of smoking and other factors in postoperative pulmonary complications: a blinded prospective study of coronary artery bypass patients. Mayo Clin Proc. 1989 Jun;64(6):609-16. doi: 10.1016/s0025-6196(12)65337-3. PMID: 2787456. Tác động đến phẫu thuật nói chung chưa rõ ràng, vì đa số các lợi ích của việc bỏ thuốc lá liên quan đến cải thiện tiên lượng bệnh ngoài phổi như giảm biến chứng ở vết thương.29Lindström D, Sadr Azodi O, Wladis A, Tønnesen H, Linder S, Nåsell H, Ponzer S, Adami J. Effects of a perioperative smoking cessation intervention on postoperative complications: a randomized trial. Ann Surg. 2008 Nov;248(5):739-45. doi: 10.1097/SLA.0b013e3181889d0d. PMID: 18948800. Tuy nhiên, do những lợi ích lâu dài của việc bỏ thuốc lá, tất cả các bệnh nhân cần được tư vấn bỏ thuốc ngay cả <8 tuần sau phẫu thuật. Mối lo ngại trước đây về cơ tăng ngược các biến chứng chưa được khẳng định.30Barrera R, Shi W, Amar D, Thaler HT, Gabovich N, Bains MS, White DA. Smoking and timing of cessation: impact on pulmonary complications after thoracotomy. Chest. 2005 Jun;127(6):1977-83. doi: 10.1378/chest.127.6.1977. PMID: 15947310.
- Cần tối ưu hóa điều trị COPD. Các triệu chứng cần được điều trị tích cực trước khi phẫu thuật. Mặc dù không phải tất cả bệnh nhân COPD đều đáp ứng với nguy điều trị bằng corticosteroid, một đợt điều trị steroid trước phẫu thuật là chỉ định hợp lý ở các bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc giãn phế quản tối đa mà chưa đạt được hiệu quả so với mức độ cơ bản của họ. Bệnh nhân có thay đổi tính chất của đờm sẽ có lợi nếu điều trị kháng sinh trước phẫu thuật.
Điều chỉnh yếu tố nguy cơ liên quan đến phẫu thuật có thể thay đổi được
- Nên xem xét có thể thực hiện các phẫu thuật thay thế khác có nguy cơ phổi thấp hơn cho những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Phẫu thuật nội soi ít gây biến chứng phổi.31Karayiannakis AJ, Makri GG, Mantzioka A, Karousos D, Karatzas G. Postoperative pulmonary function after laparoscopic and open cholecystectomy. Br J Anaesth. 1996 Oct;77(4):448-52. doi: 10.1093/bja/77.4.448. PMID: 8942326. Tuy nhiên, những lợi ích này của các phẫu thuật nội soi được thể hiện trên các thông số xét nghiệm như thăm dò chức năng hô hấp, và nó không đảm bảo sẽ gây ít biến chứng trên lâm sàng.
- Nếu có thể, sử dụng phương pháp gây tê tủy sống hoặc gây tê vùng sẽ thích hợp hơn ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Can thiệp sau phẫu thuật
- Các liệu pháp làm nở phổi, ví dụ như thổi phế dung gắng sức hoặc các bài tập thở sâu nên được chỉ định. Luyện tập tăng cường trước phẫu thuật đã được chứng minh giúp giảm các biến chứng phổi ở bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành.32Karayiannakis AJ, Makri GG, Mantzioka A, Karousos D, Karatzas G. Postoperative pulmonary function after laparoscopic and open cholecystectomy. Br J Anaesth. 1996 Oct;77(4):448-52. doi: 10.1093/bja/77.4.448. PMID: 8942326. Chưa rõ hiệu quả đối những trường hợp phẫu thuật chung hoặc hiệu quả của việc luyện tập ít hơn. Tuy nhiên, can thiệp này không có hại và có thể có ích.
- Thở áp lực dương không xâm nhập (noninvasive positive pressure ventilation, NPPV) là lựa chọn cho cả dự phòng và điều trị suy hô hấp sau mổ. Một nghiên cứu tổng quan gần đây đã cho thấy thở áp lực dương liên tục (continuous positive airway pressure, CPAP) làm giảm biến chứng phổi sau phẫu thuật ở những bệnh nhân phẫu thuật bụng và những bệnh nhân phẫu thuật động mạch chủ ngực bụng.33Ferreyra GP, Baussano I, Squadrone V, Richiardi L, Marchiaro G, Del Sorbo L, Mascia L, Merletti F, Ranieri VM. Continuous positive airway pressure for treatment of respiratory complications after abdominal surgery: a systematic review and meta-analysis. Ann Surg. 2008 Apr;247(4):617-26. doi: 10.1097/SLA.0b013e3181675829. PMID: 18362624.34Krinsley JS, Reddy PK, Iqbal A. What is the optimal rate of failed extubation? Crit Care. 2012 Feb 20;16(1):111. doi: 10.1186/cc11185. PMID: 22356725; PMCID: PMC3396264. Đối với những bệnh nhân xuất hiện suy hô hấp sau phẫu thuật, có bằng chứng cho thấy NPPV sẽ cải thiện kết quả điều trị bệnh phổi.35Squadrone V, Coha M, Cerutti E, Schellino MM, Biolino P, Occella P, Belloni G, Vilianis G, Fiore G, Cavallo F, Ranieri VM; Piedmont Intensive Care Units Network (PICUN). Continuous positive airway pressure for treatment of postoperative hypoxemia: a randomized controlled trial. JAMA. 2005 Feb 2;293(5):589-95. doi: 10.1001/jama.293.5.589. PMID: 15687314. CPAP là phương thức thở được nghiên cứu rõ nhất trong các phương thức NPPV, nhưng những phương thức khác cũng được sử dụng.36Jaber S, Delay JM, Chanques G, Sebbane M, Jacquet E, Souche B, Perrigault PF, Eledjam JJ. Outcomes of patients with acute respiratory failure after abdominal surgery treated with noninvasive positive pressure ventilation. Chest. 2005 Oct;128(4):2688-95. doi: 10.1378/chest.128.4.2688. PMID: 16236943. Chưa có dữ liệu để đưa ra phương thức thở máy tối ưu nhất. Do các biến chứng tiềm tàng khi điều trị bằng NPPV nên bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
- Cần cho thuốc giảm đau thích hợp để phòng giảm thở do đau, nhưng cần phải tránh việc dùng quá liều thuốc giảm đau. Có một số bằng chứng cho thấy thuốc giảm đau ngoài màng cứng có thể làm giảm các biến chứng phổi sau phẫu thuật tương đương với các phác đồ khác.37Pöpping DM, Elia N, Marret E, Remy C, Tramèr MR. Protective effects of epidural analgesia on pulmonary complications after abdominal and thoracic surgery: a meta-analysis. Arch Surg. 2008 Oct;143(10):990-9; discussion 1000. doi: 10.1001/archsurg.143.10.990. PMID: 18936379.
- Đặt sonde dạ dày có chọn lọc cũng làm giảm nguy cơ biến chứng phổi hơn là đặt thường quy.38Nelson R, Edwards S, Tse B. Prophylactic nasogastric decompression after abdominal surgery. Cochrane Database Syst Rev. 2007 Jul 18;2007(3):CD004929. doi: 10.1002/14651858.CD004929.pub3. PMID: 17636780; PMCID: PMC6669251. Cần thảo luận với bác sĩ phẫu thuật để quyết định có cần đặt sonde dạ dày hay không.
- Khuyến khích tích cực điều trị dự phòng thuyên tắc tĩnh mạch sâu. Xem thêm bài “Xử trí chống đông và chống huyết khối quanh phẫu thuật”
Tài liệu tham khảo
- 1McAlister FA, Bertsch K, Man J, Bradley J, Jacka M. Incidence of and risk factors for pulmonary complications after nonthoracic surgery. Am J Respir Crit Care Med. 2005 Mar 1;171(5):514-7. doi: 10.1164/rccm.200408-1069OC. Epub 2004 Nov 24. PMID: 15563632.
- 2Khan, N.A., Quan, H., Bugar, J.M. et al. Association of postoperative complications with hospital costs and length of stay in a tertiary care center. J Gen Intern Med 21, 177–180 (2006). https://doi.org/10.1007/s11606-006-0254-1
- 3Johnson RG, Arozullah AM, Neumayer L, Henderson WG, Hosokawa P, Khuri SF. Multivariable predictors of postoperative respiratory failure after general and vascular surgery: results from the patient safety in surgery study. J Am Coll Surg. 2007 Jun;204(6):1188-98. doi: 10.1016/j.jamcollsurg.2007.02.070. PMID: 17544077.
- 4Qaseem A, Snow V, Fitterman N, Hornbake ER, Lawrence VA, Smetana GW, Weiss K, Owens DK, Aronson M, Barry P, Casey DE Jr, Cross JT Jr, Fitterman N, Sherif KD, Weiss KB; Clinical Efficacy Assessment Subcommittee of the American College of Physicians. Risk assessment for and strategies to reduce perioperative pulmonary complications for patients undergoing noncardiothoracic surgery: a guideline from the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):575-80. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00008. PMID: 16618955.
- 5Smetana GW. Preoperative pulmonary evaluation. N Engl J Med. 1999 Mar 25;340(12):937-44. doi: 10.1056/NEJM199903253401207. PMID: 10089188.
- 6Arozullah AM, Daley J, Henderson WG, Khuri SF. Multifactorial risk index for predicting postoperative respiratory failure in men after major noncardiac surgery. The National Veterans Administration Surgical Quality Improvement Program. Ann Surg. 2000 Aug;232(2):242-53. doi: 10.1097/00000658-200008000-00015. PMID: 10903604; PMCID: PMC1421137.
- 7Kroenke K, Lawrence VA, Theroux JF, Tuley MR. Operative risk in patients with severe obstructive pulmonary disease. Arch Intern Med. 1992 May;152(5):967-71. PMID: 1580723.
- 8Rodgers A, Walker N, Schug S, McKee A, Kehlet H, van Zundert A, Sage D, Futter M, Saville G, Clark T, MacMahon S. Reduction of postoperative mortality and morbidity with epidural or spinal anaesthesia: results from overview of randomised trials. BMJ. 2000 Dec 16;321(7275):1493. doi: 10.1136/bmj.321.7275.1493. PMID: 11118174; PMCID: PMC27550.
- 9Rigg JR, Jamrozik K, Myles PS, Silbert BS, Peyton PJ, Parsons RW, Collins KS; MASTER Anaethesia Trial Study Group. Epidural anaesthesia and analgesia and outcome of major surgery: a randomised trial. Lancet. 2002 Apr 13;359(9314):1276-82. doi: 10.1016/S0140-6736(02)08266-1. PMID: 11965272.
- 10Kroenke K, Lawrence VA, Theroux JF, Tuley MR, Hilsenbeck S. Postoperative complications after thoracic and major abdominal surgery in patients with and without obstructive lung disease. Chest. 1993 Nov;104(5):1445-51. doi: 10.1378/chest.104.5.1445. PMID: 8222804.
- 11Milledge JS, Nunn JF. Criteria of fitness for anaesthesia in patients with chronic obstructive lung disease. Br Med J. 1975 Sep 20;3(5985):670-3. doi: 10.1136/bmj.3.5985.670. PMID: 240480; PMCID: PMC1674588.
- 12Bapoje SR, Whitaker JF, Schulz T, Chu ES, Albert RK. Preoperative evaluation of the patient with pulmonary disease. Chest. 2007 Nov;132(5):1637-45. doi: 10.1378/chest.07-0347. PMID: 17998364.
- 13Qaseem A, Snow V, Fitterman N, Hornbake ER, Lawrence VA, Smetana GW, Weiss K, Owens DK, Aronson M, Barry P, Casey DE Jr, Cross JT Jr, Fitterman N, Sherif KD, Weiss KB; Clinical Efficacy Assessment Subcommittee of the American College of Physicians. Risk assessment for and strategies to reduce perioperative pulmonary complications for patients undergoing noncardiothoracic surgery: a guideline from the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):575-80. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00008. PMID: 16618955.
- 14Ramakrishna G, Sprung J, Ravi BS, Chandrasekaran K, McGoon MD. Impact of pulmonary hypertension on the outcomes of noncardiac surgery: predictors of perioperative morbidity and mortality. J Am Coll Cardiol. 2005 May 17;45(10):1691-9. doi: 10.1016/j.jacc.2005.02.055. PMID: 15893189.
- 15Lai HC, Lai HC, Wang KY, Lee WL, Ting CT, Liu TJ. Severe pulmonary hypertension complicates postoperative outcome of non-cardiac surgery. Br J Anaesth. 2007 Aug;99(2):184-90. doi: 10.1093/bja/aem126. Epub 2007 Jun 18. PMID: 17576968.
- 16Arozullah AM, Khuri SF, Henderson WG, Daley J; Participants in the National Veterans Affairs Surgical Quality Improvement Program. Development and validation of a multifactorial risk index for predicting postoperative pneumonia after major noncardiac surgery. Ann Intern Med. 2001 Nov 20;135(10):847-57. doi: 10.7326/0003-4819-135-10-200111200-00005. PMID: 11712875.
- 17McAlister FA, Khan NA, Straus SE, Papaioakim M, Fisher BW, Majumdar SR, Gajic O, Daniel M, Tomlinson G. Accuracy of the preoperative assessment in predicting pulmonary risk after nonthoracic surgery. Am J Respir Crit Care Med. 2003 Mar 1;167(5):741-4. doi: 10.1164/rccm.200209-985BC. Epub 2002 Dec 4. PMID: 12598217.
- 18Hwang D, Shakir N, Limann B, Sison C, Kalra S, Shulman L, Souza Ade C, Greenberg H. Association of sleep-disordered breathing with postoperative complications. Chest. 2008 May;133(5):1128-34. doi: 10.1378/chest.07-1488. Epub 2008 Mar 13. PMID: 18339794.
- 19Chung F, Yegneswaran B, Liao P, Chung SA, Vairavanathan S, Islam S, Khajehdehi A, Shapiro CM. Validation of the Berlin questionnaire and American Society of Anesthesiologists checklist as screening tools for obstructive sleep apnea in surgical patients. Anesthesiology. 2008 May;108(5):822-30. doi: 10.1097/ALN.0b013e31816d91b5. PMID: 18431117.
- 20Gupta RM, Parvizi J, Hanssen AD, Gay PC. Postoperative complications in patients with obstructive sleep apnea syndrome undergoing hip or knee replacement: a case-control study. Mayo Clin Proc. 2001 Sep;76(9):897-905. doi: 10.4065/76.9.897. PMID: 11560300.
- 21McAlister FA, Khan NA, Straus SE, Papaioakim M, Fisher BW, Majumdar SR, Gajic O, Daniel M, Tomlinson G. Accuracy of the preoperative assessment in predicting pulmonary risk after nonthoracic surgery. Am J Respir Crit Care Med. 2003 Mar 1;167(5):741-4. doi: 10.1164/rccm.200209-985BC. Epub 2002 Dec 4. PMID: 12598217.
- 22Arozullah AM, Khuri SF, Henderson WG, Daley J; Participants in the National Veterans Affairs Surgical Quality Improvement Program. Development and validation of a multifactorial risk index for predicting postoperative pneumonia after major noncardiac surgery. Ann Intern Med. 2001 Nov 20;135(10):847-57. doi: 10.7326/0003-4819-135-10-200111200-00005. PMID: 11712875.
- 23Johnson RG, Arozullah AM, Neumayer L, Henderson WG, Hosokawa P, Khuri SF. Multivariable predictors of postoperative respiratory failure after general and vascular surgery: results from the patient safety in surgery study. J Am Coll Surg. 2007 Jun;204(6):1188-98. doi: 10.1016/j.jamcollsurg.2007.02.070. PMID: 17544077.
- 24De Nino LA, Lawrence VA, Averyt EC, Hilsenbeck SG, Dhanda R, Page CP. Preoperative spirometry and laparotomy: blowing away dollars. Chest. 1997 Jun;111(6):1536-41. doi: 10.1378/chest.111.6.1536. PMID: 9187170.
- 25Joo HS, Wong J, Naik VN, Savoldelli GL. The value of screening preoperative chest x-rays: a systematic review. Can J Anaesth. 2005 Jun-Jul;52(6):568-74. doi: 10.1007/BF03015764. PMID: 15983140.
- 26Smetana GW, Lawrence VA, Cornell JE; American College of Physicians. Preoperative pulmonary risk stratification for noncardiothoracic surgery: systematic review for the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):581-95. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00009. PMID: 16618956.
- 27Lawrence VA, Cornell JE, Smetana GW; American College of Physicians. Strategies to reduce postoperative pulmonary complications after noncardiothoracic surgery: systematic review for the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2006 Apr 18;144(8):596-608. doi: 10.7326/0003-4819-144-8-200604180-00011. PMID: 16618957.
- 28Warner MA, Offord KP, Warner ME, Lennon RL, Conover MA, Jansson-Schumacher U. Role of preoperative cessation of smoking and other factors in postoperative pulmonary complications: a blinded prospective study of coronary artery bypass patients. Mayo Clin Proc. 1989 Jun;64(6):609-16. doi: 10.1016/s0025-6196(12)65337-3. PMID: 2787456.
- 29Lindström D, Sadr Azodi O, Wladis A, Tønnesen H, Linder S, Nåsell H, Ponzer S, Adami J. Effects of a perioperative smoking cessation intervention on postoperative complications: a randomized trial. Ann Surg. 2008 Nov;248(5):739-45. doi: 10.1097/SLA.0b013e3181889d0d. PMID: 18948800.
- 30Barrera R, Shi W, Amar D, Thaler HT, Gabovich N, Bains MS, White DA. Smoking and timing of cessation: impact on pulmonary complications after thoracotomy. Chest. 2005 Jun;127(6):1977-83. doi: 10.1378/chest.127.6.1977. PMID: 15947310.
- 31Karayiannakis AJ, Makri GG, Mantzioka A, Karousos D, Karatzas G. Postoperative pulmonary function after laparoscopic and open cholecystectomy. Br J Anaesth. 1996 Oct;77(4):448-52. doi: 10.1093/bja/77.4.448. PMID: 8942326.
- 32Karayiannakis AJ, Makri GG, Mantzioka A, Karousos D, Karatzas G. Postoperative pulmonary function after laparoscopic and open cholecystectomy. Br J Anaesth. 1996 Oct;77(4):448-52. doi: 10.1093/bja/77.4.448. PMID: 8942326.
- 33Ferreyra GP, Baussano I, Squadrone V, Richiardi L, Marchiaro G, Del Sorbo L, Mascia L, Merletti F, Ranieri VM. Continuous positive airway pressure for treatment of respiratory complications after abdominal surgery: a systematic review and meta-analysis. Ann Surg. 2008 Apr;247(4):617-26. doi: 10.1097/SLA.0b013e3181675829. PMID: 18362624.
- 34Krinsley JS, Reddy PK, Iqbal A. What is the optimal rate of failed extubation? Crit Care. 2012 Feb 20;16(1):111. doi: 10.1186/cc11185. PMID: 22356725; PMCID: PMC3396264.
- 35Squadrone V, Coha M, Cerutti E, Schellino MM, Biolino P, Occella P, Belloni G, Vilianis G, Fiore G, Cavallo F, Ranieri VM; Piedmont Intensive Care Units Network (PICUN). Continuous positive airway pressure for treatment of postoperative hypoxemia: a randomized controlled trial. JAMA. 2005 Feb 2;293(5):589-95. doi: 10.1001/jama.293.5.589. PMID: 15687314.
- 36Jaber S, Delay JM, Chanques G, Sebbane M, Jacquet E, Souche B, Perrigault PF, Eledjam JJ. Outcomes of patients with acute respiratory failure after abdominal surgery treated with noninvasive positive pressure ventilation. Chest. 2005 Oct;128(4):2688-95. doi: 10.1378/chest.128.4.2688. PMID: 16236943.
- 37Pöpping DM, Elia N, Marret E, Remy C, Tramèr MR. Protective effects of epidural analgesia on pulmonary complications after abdominal and thoracic surgery: a meta-analysis. Arch Surg. 2008 Oct;143(10):990-9; discussion 1000. doi: 10.1001/archsurg.143.10.990. PMID: 18936379.
- 38Nelson R, Edwards S, Tse B. Prophylactic nasogastric decompression after abdominal surgery. Cochrane Database Syst Rev. 2007 Jul 18;2007(3):CD004929. doi: 10.1002/14651858.CD004929.pub3. PMID: 17636780; PMCID: PMC6669251.