HHNKHH13

Bệnh nhân nam 32 tuổi than phiền sốt và khó thở. Không đau ngực kiểu màng phổi, không lạnh run, và không tiết đàm.

X-quang ngực cho hình ảnh thâm nhiễm quanh rốn phổi hai bên.

Diễn tiến lâm sàng nặng hơn dù đang được dùng levofloxacin. Nhuộm methenamine silver của dịch rửa phế quản thấy cấu trúc “giống nang”.

Điều nào dưới đây là đúng?

A. Có thể chẩn đoán xác định bằng huyết thanh chẩn đoán
 Chưa chính xác! 

Tìm đáp án đúng để được giải thích chi tiết.

B. Tác nhân sẽ tăng trưởng sau 48 giờ
 Chưa chính xác! 

Tìm đáp án đúng để được giải thích chi tiết.

C. Bệnh sử và tiền căn nhiều khả năng sẽ cung cấp gợi ý quan trọng giúp chẩn đoán
 Chính xác! 

Chẩn đoán của bệnh nhân này là viêm phổi do Pneumocystis jiroveci. Tác nhân này thường gây bệnh trên cơ địa suy giảm miễn dịch. Nhiều khả năng sẽ khai thác được bệnh sử và tiền căn có yếu tố nguy cơ nhiễm HIV. Các tài liệu viêm phổi gần đây đề cập nhiều hơn đến vấn đề nam quan hệ tình dục với nam (Men Who Have Sex with Men, MSM). Cần nghĩ đến và khai thác yếu tố nguy cơ MSM trên một bệnh nhân viêm phổi cộng đồng là giới tính nam, trẻ tuổi, trước giờ khỏe mạnh, và không/kém đáp ứng điều trị kháng sinh kinh nghiệm thông thường. Dĩ nhiên, bệnh nhân có thể suy giảm miễn dịch do bất kỳ nguyên nhân nào, bao gồm cả nhiễm HIV qua quan hệ tình dục nam-nữ. Điều nhấn mạnh ở đây là nhóm dân số MSM có nguy cơ suy giảm miễn dịch mắc phải cao hơn dân số chung vì xu hướng quan hệ tình dục ngã hậu môn không biện pháp bảo vệ.

Pneumocystis jiroveci (trước đây gọi là Pneumocystis carinii) thường biểu hiện khó thở và không tiết đàm. Hình ảnh thâm nhiễm trên X-quang giúp phân biệt với các tác nhân gây viêm phổi khác. Chẩn đoán xác định bằng kết quả nhuộm. Huyết thanh chẩn đoán không đủ nhạy và đặc hiệu để sử dụng thường quy.

Pneumocystis jiroveci không tăng trưởng trong bất kì môi trường nuôi cấy vi sinh nào.

Hiếm khi Pneumocystis jiroveci gây hoại tử mô.

Bệnh thường tái nhiễm nếu số lượng CD4 <200/L và không dùng kháng sinh dự phòng (thường là trimethoprim-sulfamethoxazole).

D. Nhiều khả năng sẽ có biến chứng hoại tử mô
 Chưa chính xác! 

Tìm đáp án đúng để được giải thích chi tiết.

E. Bệnh nhân ít có khả năng tái nhiễm
 Chưa chính xác! 

Tìm đáp án đúng để được giải thích chi tiết.